THÔNG TIN TUYỂN SINH
TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TẠI HÀ NỘI (MÃ XÉT TUYỂN GHA) VÀ TẠI PHÂN HIỆU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (MÃ XÉT TUYỂN GSA)
* Tổng chỉ tiêu: 5700
I. Tại Hà Nội - Mã xét tuyển GHA: 4200 chỉ tiêu
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 4 phương thức
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) năm 2021 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
1.4. Ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu: Năm 2021, Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh và đào tạo 25 ngành, trong đó có 9 chương trình tiên tiến, chất lượng cao. Cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến) |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo KQ thi THPT2021, XT thẳng và XT kết hợp |
Theo học bạ THPT |
Tổng |
|||||
1 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
A00, A01, D01, D07 |
80 |
35 |
115 |
|
2 |
7340301 |
Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
A00, A01, D01, D07 |
65 |
30 |
95 |
|
3 |
7310101 |
Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
20 |
60 |
|
4 |
7810103 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
15 |
75 |
|
5 |
7840101 |
Ngành Khai thác vận tải (gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
45 |
145 |
|
6 |
7840104 |
Ngành Kinh tế vận tải (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
50 |
150 |
|
7 |
7510605 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
20 |
90 |
|
8 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
10 |
50 |
|
9 |
7580301 |
Ngành Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
85 |
35 |
120 |
|
10 |
7460112 |
Ngành Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) |
A00, A01, D07 |
35 |
15 |
50 |
|
11 |
7480201 |
Ngành Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07 |
240 |
60 |
300 |
|
12 |
7510104 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
35 |
15 |
50 |
|
13 |
7520320 |
Ngành Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
A00, B00, D01, D07 |
35 |
15 |
50 |
|
14 |
7520103 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
40 |
140 |
|
15 |
7520114 |
Ngành Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) |
A00, A01, D01, D07 |
65 |
15 |
80 |
|
16 |
7520115 |
Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
20 |
70 |
|
17 |
7520116 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
60 |
210 |
|
18 |
7520130 |
Ngành Kỹ thuật ô tô |
A00, A01, D01, D07 |
170 |
40 |
210 |
|
19 |
7520201 |
Ngành Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
A00, A01, D07 |
65 |
25 |
90 |
|
20 |
7520207 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
A00, A01, D07 |
155 |
65 |
220 |
|
21 |
7520216 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
A00, A01, D07 |
110 |
30 |
140 |
|
22 |
7580201 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
A00, A01, D01, D07 |
175 |
75 |
250 |
|
23 |
7580202 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển) |
A00, A01, D01, D07 |
30 |
10 |
40 |
|
24 |
7580205 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Cầu đường bộ, Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ, Cầu hầm, Đường hầm và metro, Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị, Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay, Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị, Tự động hóa thiết kế cầu đường, Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình) |
A00, A01, D01, D07 |
640 |
270 |
910 |
|
25 |
7580302 |
Ngành Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
30 |
100 |
|
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao: |
|||||||
26 |
7580205QT |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) |
A00, A01, D01, D07 |
85 |
35 |
120 |
|
27 |
7480201QT |
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
10 |
50 |
|
28 |
7520103QT |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
10 |
50 |
|
29 |
7580201QT-01 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
30 |
10 |
40 |
|
30 |
7580201QT-02 |
Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp |
A00, A01, D01, D03 |
15 |
5 |
20 |
|
31 |
7580301QT |
Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
30 |
10 |
40 |
|
32 |
7340301QT |
Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
20 |
70 |
|
1.5. Các thời điểm quan trọng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh trình độ đại học.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, các mốc thời gian dự kiến như sau:
+ Đầu tháng 4 năm 2021: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT, các Sở GDĐT;
+ Giữa tháng 6 năm 2021: Thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT 2021;
+ Đầu tháng 7 năm 2021: Thí sinh biết điểm thi Tốt nghiệp THPT, Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT;
+ Đầu tháng 8 năm 2021: Nhà trường thực hiện quy trình xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển;
+ Cuối tháng 8 năm 2021: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học và nhập học.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT, các mốc thời gian dự kiến như sau:
+ Từ giữa tháng 5 năm 2021: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tuyển vào trường bằng một trong 3 cách: đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện (Hướng dẫn chi tiết thí sinh xem tại ts.utc.edu.vn (với mã xét tuyển GHA) và ts.utc2.edu.vn (với mã xét tuyển GSA));
+ Tháng 7 năm 2021: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển;
+ Cuối tháng 8 năm 2021: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học và nhập học.
- Với thí sinh xét tuyển thẳng:
+ Cuối tháng 5 năm 2021: Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở GDĐT;
+ Tháng 7 năm 2021: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển thẳng;
+ Cuối tháng 7 năm 2021: Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại trường.
+ Cuối tháng 8 năm 2021: Thí sinh trúng tuyển nhập học.
- Với thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021:
+ Từ giữa tháng 5 năm 2021: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi ĐKXT qua bưu điện;
+ Tháng 7 năm 2021: Thí sinh nộp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện;
+ Cuối tháng 7 năm 2021: Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển;
+ Cuối tháng 8 năm 2021: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học và nhập học.
1.6. Thời gian đào tạo và văn bằng được cấp:
Từ khóa 62 (tuyển sinh năm 2021), Nhà trường tuyển sinh và đào tạo theo mô hình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư, trong đó chương trình cử nhân có khối lượng 140 tín chỉ, chương trình kỹ sư 180 tín chỉ (tương đương với bậc 7 – bậc thạc sĩ theo khung trình độ quốc gia), cụ thể chương trình đào tạo được chia thành 02 loại:
+ Loại 1: Chỉ đào tạo Cử nhân (không đào tạo Kỹ sư) cho các ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh, toán ứng dụng, Khối lượng kiến thức 140 tín chỉ đào tạo trong 4 năm.
+ Loại 2: Đào tạo tích hợp Cử nhân - Kỹ sư đối với các chương trình đào tạo Kỹ sư:
Chương trình đào tạo tích hợp Cử nhân – Kỹ sư được thiết kế theo ngành trong 3,5 năm với 127 tín chỉ, sau 3,5 năm sinh viên được chọn 1 trong 2 lựa chọn sau:
+ Đăng ký thực tập và làm đồ án tốt nghiệp (13 tín chỉ) và nhận bằng Cử nhân.
+ Tiếp tục học 1,5 năm (53 tín chỉ) chương trình Kỹ sư và nhận bằng Kỹ sư.
1.7. Liên hệ:
Tại Hà Nội: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Phòng 209, nhà A9, Trường Đại học Giao thông vận tải
Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024.37606352; 0979389372; 0396666831
Website: ts.utc.edu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
II. Phân hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh - Mã xét tuyển GSA: 1500 chỉ tiêu (chi tiết xem tại ĐÂY)